Thông tin xe

Cái nhìn đầu tiên về 2020 Husqvarna EE 5 (9 nhận định nhanh)

Husqvarna đã tiết lộ chiếc xe đua motocross Husqvarna EE 5 2020, chiếc xe máy điện đầu tiên trong lịch sử 117 năm của hãng. Được thiết kế cho những tay đua nhỏ tuổi đua một chiếc mô tô 50cc, Husqvarna EE 5 mở ra một hạng đua mới cho các đối thủ nhi đồng.

1. Husqvarna EE 5 năm 2020 sinh ra mô-men xoắn lớn. 10,2 ft/lbs (13,8Nm) mà EE 5 đưa ra ngay từ 0 rpm đặt nó nằm giữa các xe motocross hai thì 65cc và 85cc của Husqvarna. Điều đó có nghĩa là EE 5 sẽ có một số khả năng tăng tốc đáng kinh ngạc khi so với 50cc hai thì, tùy thuộc vào cách điều chỉnh sức mạnh. Công suất tối đa 6,7 mã lực tại 3900 vòng/phút cũng không phải là tồi.

2. Có sáu chế độ công suất. Điều đó sẽ cho phép cha mẹ điều chỉnh việc cung cấp năng lượng cho người lái và các điều kiện. Một dongle có nghĩa là cha mẹ có thể kiểm soát lựa chọn chế độ sức mạnh và ngăn những tay đua nhỏ hăng hái tự thay đổi chế độ.

3. Động cơ điện là truyền động trực tiếp, do đó không có ly hợp hoặc hộp số. Điều này phù hợp với các tay đua 50cc, có nghĩa là tay đua nhí có thể tập trung vào kỹ thuật đi, thay vì dùng côn hoặc sang số.

4. Với động cơ điện 48V và dung lượng pin 21 Ah, Husqvarna EE 5 nhẹ hơn một chút so với người anh em hai thì 50cc. Tất nhiên, bạn phải thêm nhiên liệu cho Husqvarna TC 50, vì vậy sự khác biệt sẽ tăng lên một chút.

5. Thông số kỹ thuật của khung gầm trên 2020 Husqvarna EE 5 xếp cùng với mẫu xe mô tô mini Husky TC 50. Hầu như không có gì để lựa chọn trong số thông số khung gầm của hai chiếc xe Husqvarna nhỏ bé. Điều đó có nghĩa là EE 5 sẽ có các đặc điểm xử lý tương tự như chiếc xe tương ứng của nó, mặc dù việc chuyển tải sức mạnh luôn có tiếng nói về việc một chiếc xe máy đang chạy như thế nào.

6. Là một chiếc mô tô đua, Husky EE 5 có phuộc rất xịn. Được trang bị phuộc WP XACT có thể điều chỉnh hoàn toàn ở cả trước và sau, với phuộc sau được lắp trực tiếp vào càng sau (gắp) vì sử dụng liên kết. Như trên TC 50, hành trình là 257mm ở phía trước và 185.4mm ở phía sau.

7. Chiều cao yên tiêu chuẩn là 683mm, nhưng nó có thể giảm xuống còn 556mm. Ở showroom sẽ có ba tùy chọn chiều cao yên, với 652mm là thấp nhất. Thay đổi chiều cao yên được thực hiện bằng cách hạ thấp thân xe và lắp giảm xóc ở một vị trí khác. Với bộ phụ kiện hạ yên của Husqvarna, chiều cao yên chỉ còn 556mm, Husky nói sẽ phù hợp với trẻ bốn tuổi.

8. Thời lượng hoạt động luôn là một vấn đề đối với xe máy điện, và Husqvarna EE 5 năm 2020 cũng không ngoại lệ. Có 907 Wh năng lượng được lưu trữ bởi bộ pin lithium-ion 84 cell. Husqvarna tuyên bố EE 5 sẽ chạy trong hai giờ với người mới bắt đầu, giảm xuống còn 25 phút trong điều kiện đua lão luyện. Tất nhiên, cát sâu, đồi hoặc bùn có thể sẽ làm giảm thời lượng đó hơn nữa.

9. Mặc dù bạn không cần một bình xăng, bạn lại cần một nguồn điện 240V tại đường đua. Không chắc là có sẵn phích cắm 240V không, vì thế vậy bạn sẽ muốn một máy phát 240V để tận dụng tốc độ sạc nhanh hơn. Nếu pin hết xuống mức không, sẽ mất 45 phút để sạc được 80% và 25 phút nữa cho 20% cuối cùng để đầy pin. Điều đó cũng hợp lý cho hầu hết các tay đua tại một đường đua motocross.

Action photography bởi Rudi Schedl
Studio photography bởi H. Mitterbauer

Bài được dịch từ Ultimate Motocycling

Thông số 2020 Husqvarna EE 5

ĐÔNG CƠ

  • Loại: động cơ điện 48V
  • Công suất tối đa: 6.7HP (5kW) @ 3900 rpm
  • Mô men cực đại: 10.2 ft/lbs (13Nm) @ 0 rpm
  • Tốc độ động cơ cực đại: 6000 rpm
  • Pin: 84-cell lithium-ion
  • Dung lượng pin: 21 Ah/905 Wh
  • Tản nhiệt: không khí
  • Thời gian sạc từ 0 đến 100%: 70 phút
  • Thời gian sạc 0 đến 80%: 45 phút
  • Hiệu điện thế của sạc: 240V
  • Đường sạc nhanh: 5A @ 230V
  • Công suất sạc: 900W
  • Truyền động cuối: Xích (sên)

KHUNG GẦM

  • Khung: ống hợp kim Chromoly
  • Subframe: nhựa cốt sợi thủy tinh (FRP)
  • Tay lái: Neken nhôm vuốt thon, đường kính từ 28 xuống 18mm
  • Phuộc trước: Phuộc ngược khí nén có thể điều chỉnh WP XACT phi 35, hành trình 257mm
  • Phuộc sau: liên kết tự do điều chỉnh toàn bộ WP XACT, hành trình 185.4mm
  • Vành (niềng): Nhôm
  • Vành trước: 1.50 x 12
  • Vành sau: 1.60 x 10
  • Lốp: Maxxis Maxxcross SI
  • Lốp trước: 60/100 x 12
  • Lốp sau: 2.75 x 10
  • Phanh trước: phanh thủy lực 160mm Galfer
  • Rear brake: phanh thủy lực 160mm Galfer

KÍCH THƯỚC

  • Chiều dài cơ sở: 103.124cm
  • Ngóc nghiêng đánh lái (rake): 24 độ
  • Khoảng cách tâm cổ phốt đến mặt phẳng tâm 2 ống phuộc (triple clamp offset): 22mm
  • Chiều cao yên: 683mm (có thể điều chỉnh xuống 556mm)
  • Khoảng sáng gầm: 25cm
  • Trọng lượng: 40.37kg