Kawasaki KLX150

KLX150 là mẫu xe địa hình được bán tại thị trường Đông Nam Á ra mắt tại Indonesia lần đầu vào năm 2009. Xe được trang bị động cơ SOHC 2 van xi-lanh đơn, dung tích 144cc, làm mát bằng không khí, kết hợp với hộp số 5 cấp và sử dụng bánh xe 19 inch phía trước và 16 inch phía sau nhỏ hơn một chút so với kích thước đầy đủ của bản off-road. Kích thước bánh xe và khoảng sáng gầm 255mm này tương tự như KLX125 (2010-2016) từng được bán tại Nhật Bản.

KLX150 đời 2009-2013 có tên KLX150S.

Năm 2013, phiên bản supermoto được bán ở Thái Lan và được đặt tên là “D-Tracker 150“. Cách đặt tên giống như phiên bản supermoto của KLX250 với cặp bánh trước/sau có đường kính vành 14 inch và phuộc hành trình ngược. Đến năm 2016, D-Tracker 150 đã được đổi cỡ vành sang 17 inch và nâng cấp hệ thống giảm xóc. Thời điểm này KLX150 phiên bản offroad cũng thường được gọi là KLX150C, D-Tracker 150 gọi là KLX150D (gọi theo mã nhà sản xuất).

Năm 2014, KLX150L xuất hiện sử dụng bánh xe kích thước đầy đủ với 21 inch phía trước và 18 inch phía sau. Nhờ đó, KLX150L có khoảng sáng gầm tối thiểu là 295mm, nhiều hơn 40mm so với KLX150.

Năm 2015, có thêm KLX150BF. BF có nghĩa là “Big Foot” cũng sử dụng bánh xe 21 inch phía trước và 18 inch phía sau như KLX15L. Phuộc trước đã thay đổi thành loại hành trình ngược. KLX150L với phuộc ống lồng có giá bán rẻ hơn một chút so với KLX150BF phuộc ngược.

Năm 2018, KLX150 vành 19-16 xuất hiện trở lại bán song song cùng với KLX150L, KLX150BF và D-Tracker 150.

Năm 2021 KLX150BF và D-Tracker 150 có thêm phiên bản SE (Special Edition). Phiên bản này có thêm các tấm chắn bảo vệ bằng nhựa bao gồm bảo vệ tay lái, bảo vệ động cơ, ốp sườn (phần gần với gác chân), còn thông số kỹ thuật không thay đổi. KLX150BF SE có giá cao hơn bản BF thường 2,7 triệu Rupiah Indonessia (IDR ~4,3 triệu VND*), D-Tracker 150 SE có giá cao hơn bản thường 2,2 triệu IDR ( ~3,5 triệu VND*).

* tỉ giá tháng 4/2021

Các đời KLX150 và D-Tracker 150

  • 2009: KLX150 (KLX150C9F)
  • 2010: KLX150 (KLX150CAF)
  • 2011: KLX150 (KLX150CBF)
  • 2012: KLX150 (KLX150CCF)
  • 2013:
    • KLX150 (KLX150CDF)
    • D-Tracker 150 / KLX150D (KLX150DDF)
  • 2014:
    • KLX150L (KLX150EEF, KLX150JEF)
    • D-Tracker 150 / KLX150D (KLX150DEF, KLX150DES)
  • 2015:
    • KLX150L (KLX150EFF, KLX150JFF)
    • KLX150BF (KLX150FFF, KLX150FFFA)
    • D-Tracker 150 (KLX150HFF)
  • 2016:
    • KLX150L (KLX150JGF)
    • KLX150BF (KLX150FGF)
    • D-Tracker 150 (KLX150HGF, KLX150HGFA)
  • 2017:
    • KLX150L (KLX150JHF)
    • KLX150BF (KLX150FHF)
    • D-Tracker 150 (KLX150HHF, KLX150HHFA)
  • 2018:
    • KLX150 (KLX150GJF, KLX150GJFA)
    • KLX150L (KLX150JJF)
    • KLX150BF (KLX150FJF)
    • D-Tracker 150 (KLX150HJF, KLX150HJFA)
  • 2019:
    • KLX150(KLX150GKF)
    • KLX150L (KLX150JKF)
    • KLX150BF (KLX150FKF)
    • D-Tracker 150 (KLX150HKF, KLX150HKFA, KLX150HKS, KLX150HKSA)
  • 2020: KLX150L (KLX150JLF, KLX150JLFA)
  • 2021:
    • KLX150L (KLX150JMFNN)
    • KLX150BF (KLX150FMABN)
    • KLX150BF SE (KLX150FMBBN)
    • D-Tracker 150 (KLX150HMAAN)
    • D-Tracker 150 SE (KLX150HMBAN)

Thông số kỹ thuật

Động cơ

  • Loại: 4 thì, SOHC, 2 valves
  • Công suất tối đa: 8,60 kW (12PS) @ 8000 rpm
  • Mô men xoắn cực đại: 11.3 Nm (1.2 kgf・m) @ 6500 rpm
  • Tỉ số nén: 9.5:1
  • Chế hòa khí: Keihin NCV24
  • Đường kính × kích thước xi lanh: 58.0 × 54.4 mm
  • Dung tích xi lanh: 144cc
  • Hệ thống đánh lửa: DC-CDI

Khung sườn

  • Loại khung: Perimeter thép
  • Giảm xóc trước:
    • Phuộc ống lồng 33mm, hành trình 175mm – KLX150, KLX150L,
    • Phuộc upside down 35mm, hành trình 175mm – KLX150BF
    • Phuộc upside down 35mm, 150 mm / 5,9 in – D-Tracker 150 (2016+)
  • Giảm xóc sau:
    • hệ thống liên kết UNI-TRAK và phuộc đơn với 5 nấc chỉnh độ căng (độ chịu tải – preload) hành trình 192 mm – KLX150, KLX150L, KLX150BF
    • hệ thống liên kết UNI-TRAK và phuộc đơn, 180 mm / 7,0 in – D-Tracker 150 (2013-2014)
  • Phanh trước:
    • đĩa đơn thủy lực 240mm, caliper 2 piston – D-Tracker 150 (2013-2014), KLX150, KLX150L, KLX150BF
    • đĩa đơn thủy lực 300mm, caliper 2 piston – D-Tracker 150 (2016+)
  • Phanh sau:
    • đĩa đơn thủy lực 190mm, caliper 1 piston – D-Tracker 150 (2013-2014), KLX150, KLX150L, KLX150BF
    • đĩa đơn thủy lực 220mm, caliper 1 piston – D-Tracker 150 (2016+)
  • Lốp trước:
    • 70/100-19 – KLX150
    • 2.75-21 – KLX150L, KLX150BF
    • 100/80-14 – D-Tracker 150 (2013-2014)
    • 100/80-17 – D-Tracker 150 (2016+)
  • Lốp sau:
    • 90/100-16 – KLX150
    • 4.10-18 – KLX150L, KLX150BF
    • 120/80-14 – D-Tracker 150 (2013-2014)
    • 120/70-17 – D-Tracker 150 (2016+)
  • Chiều dài tổng thể:
    • 1.975 mm – KLX150S (2009-2012)
    • 2.030 mm – D-Tracker 150 (2016+)
    • 2.050 mm – KLX150
    • 2.080 mm – KLX150L
    • 2.070 mm – KLX150BF
  • Chiều rộng tổng thể:
    • 719 mm – KLX150 (2009-2013)
    • 830 mm – KLX150 (2018+ Indonesia), KLX150L, D-Tracker 150 (2016+)
    • 840 mm – KLX150 (2018+ Thailand, Phillippines)
    • 825 mm – KLX150BF
  • Chiều cao tổng thể:
    • 1.090 mm – KLX150 (2009-2013)
    • 1.155 mm – KLX150 (2018+), KLX150L, KLX150BF
    • 1.160 mm – D-Tracker 150 (2016+)
  • Trục cơ sở (khoảng cách 2 trục bánh):
    • 1285 mm – KLX150 (2009-2013)
    • 1355 mm – KLX150 (2018+ Indonesia)
    • 1345 mm – KLX150 (2018+ Thailand, Phillippines)
    • 1340 mm – KLX150L, KLX150BF, D-Tracker 150 (2016+)
  • Khoảng sáng gầm:
    • 250 mm – KLX150 (2009-2012)
    • 270 mm – D-Tracker 150 (2016+)
    • 295 mm – KLX150L, KLX150BF
  • Chiều cao yên:
    • 835 mm – KLX150 (2009-2012)
    • 825 mm – KLX150 (2018+)
    • 840 mm – D-Tracker 150 (2016+)
    • 870 mm – KLX150BF
  • Trọng lượng ướt:
    • 113 kg – KLX150 (Thailand)
    • 116 kg – KLX150 (Indonesia, Phillippines)
    • 118 kg – KLX150L, KLX150BF
    • 120 kg – D-Tracker 150 (2016+)
  • Góc caster: 26.5°
  • Trail:
    • 92.8 mm KLX150
    • 107 mm KLX150L
    • 109.6 mm KLX150BF
  • Góc đánh lái (trái/phải): 45/45
  • Dung tích bình xăng: 6.9 l

Hệ truyền động

  • Hộp số: 5 cấp
  • Tỉ số tryền sơ cấp: 2.880 (72/25)
  • Tỉ số truyền thứ cấp:
    • 3.142 (44/14) – KLX150 (2009-2012)
    • 2.866 (43/15) – KLX150 (2013)
    • 3.286 (46/14) – KLX150 (2018+)
    • 3.714 (52/14) – KLX150L, KLX150BF
    • 2.666 (40/15) – D-Tracker 150 (2013-2014)
    • 3.214 (45/14) – D-Tracker 150 (2016+)
  • Tỉ số các cấp số
    • 1: 2.917 (35/12)
    • 2: 2.000 (32/16)
    • 3: 1.474 (28/19)
    • 4: 1.182 (26/22)
    • 5: 1.000 (24/24)
  • Truyền động cuối: xích tải 428
    • 122L – KLX150 (2009-2013)
    • 126L – KLX150 (2018+)
    • 132L – KLX150L, KLX150BF
    • 120L – D-Tracker 150 (2013-2014)
    • 128L – D-Tracker 150 (2016+)

Bài viết liên quan