Honda Winner X

Winner X (ở Malaysia gọi phiên bản 2022+ của Việt Nam (v3) là RS-X) là mẫu xe thể thao underbone 4 thì 150cc của Honda được bán tại thị trường Đông Nam Á.

Phiên bản đầu được Honda ra mắt tại thị trường Việt Nam vào tháng 7/2019. Hậu tố X mang ý nghĩa về một sản phẩm vừa chứa đựng sự bí ẩn, khơi gợi khám phá cho người sử dụng vừa thể hiện tính vượt trội, mong muốn phá vỡ mọi giới hạn để đem lại cho người sử dụng những trải nghiệm đột phá.

Động cơ vẫn là động cơ cũ trên Winner thế hệ trước được chia sẻ với Sonic 150R 2015, CB150R StreetFire 2016 (StreetFire) và CB150R 2016. Với động cơ xi-lanh đơn DOHC làm mát bằng chất lỏng sản sinh 12 kW (16,1 mã lực; 16,3 PS), nó giúp Winner là chiếc xe nhanh nhất và mạnh nhất trong các mẫu xe underbone 4-thì từng được sản xuất bởi bởi Honda, cùng với Sonic. Winner X thế hệ này có thêm một phiên bản có hệ thống chống bó cứng phanh ABS. Tại các thị trường Đông Nam Á khác không có mẫu Winner X thế hệ này. Thế hệ này thường được gọi là Winner V2 hay gọi luôn tên X có V2: Winner X V2.

Vào tháng 11 năm 2021, tại Malaysia ra mắt một mẫu xe mới có tên RS-X. Tháng 11/2022, tại Việt Nam, Winner X được cập nhật với kiểu dáng giống với RS-X, mẫu này ở Việt Nam thường gọi là Winner V3 hay Winner X V3 với động cơ không thay đổi, chỉ khác ở ngoại hình so với Winner X phiên bản trước trong đó có ống xả được thiết kế mới và ABS được trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản, trong khi bản cũ là một tùy chọn. Ở Malaysia, Winner X phiên bản mới (RS-X) được bán song song cùng với Winner phiên bản cũ (v1) của Việt Nam có tên RS150R. Phiên bản này có thêm hệ thống khóa thông minh SMART Key giúp xác định vị trí xe và mở khóa thông minh từ xa mang lại tiện ích cho người sử dụng.

Có 3 phiên bản tùy chọn, chỉ khác màu tem.

  • Tiêu chuẩn (giá bán 46.090.000)
  • Đặc biệt (giá bán 49.990.000đ)
  • Thể thao (giá bán 50.490.000đ)

Cuối năm 2023, Honda Việt Nam giới thiệu đời 2024 với một vài thay đổi. Vành (mâm) trước nhẹ hơn 282g và vành sau nhẹ hơn 170g, động cơ được trang bị bộ ly hợp chống trượt hai chiều, cuộn dây đánh lửa (mobin) được cải tiến. Thông số kỹ thuật không có gì thay đổi. Vẫn có 3 phiên bản như đời trước, phiên bản tiêu chuẩn và đặc biệt giá bán đề xuất tăng một chút không đáng kể.

  • Tiêu chuẩn (giá bán 46.160.000)
  • Đặc biệt (giá bán 50.060.000đ)
  • Thể thao (giá bán 50.490.000đ)

Thông số kỹ thuật

  • Trọng lượng:
    • 123kg (2019-2021)
    • 124kg (bản ABS) (2019-2021)
    • 122kg (2022)
  • Kích thước (dài x rộng x cao):
    • 2.019 x 727 x 1.088 mm (2019-2021)
    • 2.019 x 727 x 1.104 mm (2022+)
  • Khoảng cách trục bánh xe: 1.278 mm
  • Độ cao yên: 795 mm
  • Khoảng sáng gầm xe:
    • 150 mm (2019-2021)
    • 151 mm(2022+)
  • Dung tích bình xăng: 4,5 lít
  • Kích cỡ lốp trước: 90/80-17M/C 46P
  • Kích cỡ lốp trước: 120/70-17M/C 58P
  • Phuộc trước: Ống lồng, giảm chấn thủy lực
  • Phuộc sau: Lò xo trụ đơn
  • Loại động cơ: PGM-FI, 4 kỳ, DOHC, xy-lanh đơn, côn 6 số, làm mát bằng dung dịch
  • Dung tích xy-lanh: 149,1 cm³
  • Đường kính x hành trình pít-tông: 57,3 mm x 57,8 mm
  • Tỷ số nén: 11,3:1
  • Công suất tối đa: 11,5kW/9.000 vòng/phút
  • Mô-men cực đại: 13,5Nm/6.500 vòng/phú́t
  • Dung tích nhớt máy:1.1 lít khi thay nhớt; 1.3 lít khi rã máy
  • Hệ thống truyền lực: Côn tay 6 số
  • Hệ thống khởi động: Điện

Các đời Winner X tại Việt Nam

Winner X 2019 – thay thế Winner cũ

Winner X 2020 – thay tem

Winner X 2021 – thay tem

Winner X 2022 – Thay đổi ngoại hình

Winnder X 2024

Màu mới, mâm vành nhẹ hơn, có ly hợp chống trượt, mobin cải tiến, thông số kỹ thuật không đổi.