Honda XR250

Honda XR250 là chiếc xe mô-tô được sản xuất bởi Honda. XR250R còn có các tên gọi khác như XR250 Baja, XR 250 Baja, XR250 Tornado, tại Nhật XR250 xuất hiện từ năm 1995 đến 2007 sau khi XLR250R ngừng sản xuất, phiên bản Baja cũng được ra mắt cùng lúc. XR250 thị trường Nhật còn được gọi là “Super XR” (スーパーXR)

Nó được ra đời lần đầu vào năm 1979, sau năm 1980, Honda bắt đầu gắn chữ “R” vào ký hiệu và gọi nó là XR250R

Bắt đầu từ năm 1981, XR250 có bánh trước 21 inch. Phiên bản 1979 và 1980 có bánh trước 23 inch (cỡ lốp 3.00-23).

Vào năm 1984, chiếc xe đã ra mắt hệ thống “Buồng đốt bốn van hướng tâm” Radial Four Valve Combustion Chamber (RFVC) của Honda. Nó có trọng lượng khô 110 kg (240 lb), và chiều cao yên 36 inch (964mm) . Honda cho biết động cơ tạo ra công suất cực đại 19,6 và mô-men xoắn 14-15 lbf⋅ft (khoảng 19N⋅m).

Năm 1991, XR250L được giới thiệu vào năm 1991 là phiên bản hợp pháp chạy đường phố với trọng lượng nặng hơn có đèn còi xi nhan, gác chân cho người ngồi đằng sau, hệ thống treo mềm hơn và chiều cao yên thấp hơn.

Các động cơ XR250R và XR250L đều giống hệt nhau. Ở Hoa Kỳ, L có ống cổ bô nhỏ hơn 3mm và bộ chế hòa khí khác để đáp ứng các quy định về khí thải, mặc dù cả hai bộ chế hòa khí đều có họng 30mm. Động cơ có đầu xi lanh bốn súp-páp với cò mổ bẹt để điều khiển các van. Không giống các động cơ xi-lanh đơn thông thường, nó có hai đường xả chập làm một. Trong suốt thời gian được sản xuất, thế hệ này chỉ khởi động bằng giò đạp, có hộp số sáu cấp với truyền động cuối bằng xích và có đánh lửa stator, hành trình giảm xóc là 280 mm (11 in) cả trước và sau.

Năm 1995 XR250 được ra mắt tại Nhật Bản là phiên bản hợp pháp chạy phố và có khởi động bằng điện, thiết kế bình xăng, dàn nhựa khác so với phiên bản ở thị trường khác, sử dụng hệ thống bôi trơn các te khô (dry sump) – dầu được nằm trong khung xe. Nó có thêm một phiên bản đường trường có tên XR250 Baja với 2 đèn pha tròn lớn và bình xăng 14l, trong khi phiên bản thường bình xăng chỉ có 9.6l. Thế hệ này được bán đến năm 2002, Baja bán đến 2003, có 3 lần thay đổi thông số kỹ thuật: vào năm 1996; năm 1997 tăng chiều dài càng sau (gắp) lên 12mm (526→538mm) và thay đổi tỉ số truyền thứ cấp từ 13/39 sang 13/40; năm 2000 thêm hệ thống phun khí thải nhằm đáp ứng quy định về khí thải năm 1999. Năm 2003 nó được thay thế bằng một phiên bản mới.

Năm 1996, XR250R ở thị trường ngoài Nhật cũng thay đổi ngoại hình giống bản nội địa nhưng không có khởi động bằng điện, nó được bán đến năm 2004, riêng XR250L ngoại hình mới này chỉ có đời 1996.

Các phiên bản 1995-2002 Nhật / 1996-2004 của XR250 có hành trình giảm xóc trước 10,6 inch và ống ty 41mm. Kích thước lốp là 80/100-21 trước và 100/100-18 sau.

Năm 2003, XR250 được thay đổi với thiết kế mới, sự dụng phuộc hành trình ngược 43mm mới và khởi động điện. Năm 2006 có chút thay đổi nhỏ ở đầu đèn pha.

Có một phiên bản XR khác được ra mắt lại thị trường Nam Mỹ (Brazil) năm 2001 có tên XR250 Tornado với động cơ DOHC, và thiết kế dàn nhựa, bình xăng bình xăng có dung tích 11l và có ốp nhựa bảo vệ bên ngoài. Động cơ chỉ có công suất khoảng 23HP, mô men xoắn 23.7N⋅m. XR250 Tornado có 2 lựa chọn chiều cao. Năm 2006 thay đổi thông số kỹ thuật, thay đổi thiết kế ốp nhựa ở bình xăng. XR250 Tornado vẫn được bán đến bây giờ ở thị trường Trung và Nam Mỹ.

Không giống như CRF230F, thay thế XR200R trong dòng sản phẩm của Honda như một chiếc mô tô địa hình làm mát bằng không khí, XR250R không có xe kế nhiệm làm mát bằng không khí, nhưng được thay thế bằng CRF250X làm mát bằng chất lỏng.

Các đời XR250

1979 – Mã: XR250Z

1980 – XR250, XR250 Tornado – Mã: XR250A

1981Thay đổi thiết kế – XR250R – Mã: XR250RB

1982 – XR250R – Mã: XR250RC

1983 – XR250R – Mã: XR250RD

1984Sửa đổi, buồng đốt 4 van xuyên tâm – XR250R – Mã: XR250RE

1985 – XR250R – Mã: XR250RF

1986 – Thay đổi thiết kế – XR250R – Mã: XR250RG

1987 – XR250R – Mã: XR250RH

1988 – XR250R – Mã: XR250RJ

1989 – XR250R – Mã: XR250RK

1990Sửa đổi nhỏ, phanh sau là phanh đĩa – XR250R – Mã: XR250RL

1991Ra mắt phiên bản hợp pháp chạy phố XR250L – Mã: XR250LM; XR250R – Mã: XR250RM

1992 – XR250R – Mã: XR250RN; XR250L – Mã: XR250LN

1993 – XR250R – Mã: XR250RP; XR250L – Mã: XR250LP

1994 – XR250R – Mã: XR250RR; XR250L – Mã: XR250LR

1995Lần đầu ra mắt tại Nhật Bản với hai phiên bản: XR250 và XR250 Baja với thiết kế khác, ở thị trường khác XR250R thay đổi thiết kế giống phiên bản tại Nhật, XR250L giữ nguyên
XR250 (Nhật) – Mã: XR250S; XR250 Baja – Mã: XR250IIIS
XR250R – Mã: XR250RS; XR250L – Mã XR250LS

1996XR250L được nâng cấp giống XR250R
XR250 (Nhật) – Mã: XR250T; XR250 Baja – Mã: XR250IIIT
XR250R – Mã: XR250RT; XR250L – Mã XR250LT

1997XR250L ngừng bán
XR250 (Nhật) – Mã: XR250V; XR250 Baja – Mã: XR250IIIV; XR250R – Mã: XR250RV

1998 – XR250 (Nhật) – Mã: XR250W; XR250 Baja – Mã: XR250IIIW; XR250R – Mã: XR250RX

1999 – XR250 (Nhật) – Mã: XR250W; XR250 Baja – Mã: XR250IIIW; XR250R – Mã: XR250RX

2000 – XR250 (Nhật) – Mã: XR250Y; XR250 Baja – Mã: XR250IIIY; XR250R – Mã: XR250RY

2001XR250 Tornado ra mắt tại Braxin – Mã: XR2502, XR250S1, XR250H1;
XR250 (Nhật) – Mã: XR250Y; XR250 Baja – Mã: XR250IIIY; XR250R – Mã: XR250R1

2002XR250 dừng bán tại Nhật, bản Baja vẫn bán
XR250Y; XR250 Baja – Mã: XR250IIIY; XR250R – Mã: XR250R1; XR250 Tonardo – Mã: XR2502, XR250S1, XR250H1;

2003XR250 mới ra mắt tại nhật, cùng với phiên bản supermoto, XR250 Baja vẫn bán
XR250 (Nhật) – Mã: XR2503; XR250 Motard – Mã: XR2503_M; XR250 Baja – Mã: XR250III3
XR250R, XR250 Hamamatsu Factory, XR250 Kumamoto Factory – Mã: XR250R3
XR250 Tornado – Mã: XR250HS3, XR250HSC3, XR250LS3, XR250LSC3

2004XR250 Baja ngừng bán
XR250 (Nhật) – Mã: XR2503; XR250 Motard – Mã: XR2503_M
XR250R – Mã: XR250R4
XR250 Tornado – Mã: XR2504, XR250HSC3, XR250HS3, XR250LS3, XR250LSC3

2005XR250R ngừng bán tại Mỹ
XR250 (Nhật) – Mã: XR2505; XR250 Motard – Mã: XR2505_M_J
XR250 Tornado – Mã: XR250HS5, XR250LS5

2006 – XR250 (Nhật) – Mã: XR2506; XR250 Motard – Mã: XR2506_M_J
XR250 Tornado – Mã: XR250HS5, XR250HS6, XR250LS6

2007 – XR250 (Nhật) – Mã: XR2507; XR250 Motard – Mã: XR2507_M_J
XR250 Tornado – Mã: XR250HS5, XR250HS7, XR250LS7

2008XR250, XR250 Motard ngừng bán tại Nhật
XR250 Tornado – Mã: XR250HS5, XR250HS8, XR250LS8

2009 – XR250 Tornado – Mã: XR250HS5, XR250HS8, XR250LS8

2014 – XR250 Tornado – Mã: XR250HSE

2015 – XR250 Tornado – Mã: XR250HSE

2016 – XR250 Tornado – Mã: XR250HSE

2017 – XR250 Tornado – Mã: XR250HSE

2018 – XR250 Tornado – Mã: XR250HSJ

2019 – XR250 Tornado – Mã: XR250HSJ

2020 – XR250 Tornado – Mã: XR250HSJ

2021 – XR250 Tornado – Mã: XR250HSJ

Thông số kỹ thuật XR250R, XR250 Baja, XR250 Motard, so sánh với XR250 Tornado

Kích thước

  • Chiều dài tổng thể:
    • 2140 mm / 84,2 in – XR250R (1995/1996-2002); XR250 Baja
    • 2175 mm / 85,6 in – XR250R (2003-2007)
    • 2160 mm – XR250L
    • 2110 mm / 83,1 in – XR250 Motard
    • 2147 mm – XR250 Tornado cao
    • 2130mm – XR250 Tornado thấp
  • Chiều cao tổng thể:
    • 1205 mm / 47,4 in – XR250R (1995/1996-1999)
    • 1195 mm / 47,0 in – XR250R (2000-2002)
    • 1190 mm / 46,8 in – XR250R (2003-2007)
    • 1225 mm / 48,2 in – XR250 Baja (1995-1999)
    • 1220 mm / 48,0 in – XR250 Baja (2000-2003), XR250L
    • 1150 mm / 45,3 in – XR250 Motard
    • 1198 mm – XR250 Tornado cao
    • 1161 mm – XR250 Tornado thấp
  • Chiều rộng tổng thể:
    • 820 mm / 32,3 in – XR250R (1995/1996-2002); XR250 Baja
    • 860 mm – XR250L
    • 805 mm / 31,7 in – XR250R (2003-2007)
    • 790 mm / 31,1 in – XR250 Motard
    • 845mm – XR250 Tornado
  • Chiều cao yên:
    • 885 mm – XR250L
    • 880 mm / 34,6 in – XR250R (1995/1996-2002); XR250 Baja; XR250 Tornado cao
    • 875 mm / 34,4 in – XR250R (2003-2007)
    • 855 mm / 33,7 in – XR250 Motard
    • 840 mm – XR250 Tornado thấp
  • Trục cơ sở (khoảng cách trục bánh):
    • 1405 mm / 55,3 in – XR250R (1995/1996-1999); XR250 Baja (1995-1999)
    • 1420 mm / 55,9 in – XR250R (2000-2002); XR250 Baja (2000-2003)
    • 1425 mm / 56,1 in – XR250R (2003-2007), XR250 Motard
    • 1430 mm – XR250L
    • 1427 mm – XR250 Tornado cao
    • 1416 mm – XR250 Tornado thấp
  • Khoảng sáng gầm:
    • 280 mm / 11,0 in – XR250R (1995/1996-1999); XR250 Baja (1995-1999)
    • 281 mm – XR250 Tornado cao
    • 270 mm / 10,6 in – XR250R (2000-2002)
    • 285 mm / 11,2 in – XR250R (2003-2007), XR250L
    • 260 mm / 10,2 in – XR250 Baja (2000-2003)
    • 242 mm – XR250 Tornado thấp
    • 240 mm / 9,4 in – XR250 Motard
  • Trọng lượng khô:
    • 108.6 kg – XR250R (1986-1991)
    • 108 kg – XR250R (1992-1995)
    • 118 kg – XR250L (1991-1992)
    • 122.6 kg – XR250L (1992-1996)
    • 104 kg – XR250R (1996-2004)
    • 115 kg – XR250 Nhật (1995-2002)
    • 134 kg – XR250 Tornado
  • Trọng lượng ướt:
    • 128 kg / 282 lbs – XR250R (1995/1996-1999)
    • 130 kg / 287 lbs – XR250 Baja (1995-1999), XR250R (2000-2002)
    • 137 kg / 302 lbs – XR250 Baja (2000-2003)
    • 133 kg / 293 lbs – XR250R (2003-2007)
    • 134 kg / 295 lbs – XR250 Motard

Khung sườn

  • Loại khung: Semi double-cradle (thép)
  • Giảm xóc trước:
    • Ống lồng KYB 41 mm, hành trình 265 mm / 10,4 in – XR250R (1995/1996-2002), XR250 Baja
    • Đảo ngược 43 mm, hành trình 270 mm / 10,6 in – XR250R (2003-2007)
    • Đảo ngược 43 mm – XR250 Motard
    • Ống lồng 41 mm hành trình 245mm
  • Giảm xóc sau:
    • Càng sau liên kết Pro-link với mono-shock, hành trình 260 mm / 10,2 in – XR250R, XR250 Baja
    • Càng sau liên kết Pro-link với mono-shock – XR250 Motard
    • Càng sau liên kết Pro-link với mono-shock hành trình 242mm – XR250 Tornado cao
    • Càng sau liên kết Pro-link với mono-shock hành trình 224mm – XR250 Tornado thấp
  • Lốp trước:
    • 3.00-21 51P – XR250R, XR250 Baja
    • 110/70-17M/C (54H) – XR250 Motard
  • Lốp sau:
    • 4.60-18 63P – XR250R, XR250 Baja
    • 130/70-17M/C (62H) – XR250 Motard
  • Phanh trước: đĩa đơn 240 mm, 2-piston caliper
  • Phanh sau:
    • Đĩa đơn 220 mm, 1-piston caliper
    • Tang trống (đùm) – XR250 Tornado
  • Dung tích bình xăng:
    • 9,7 l / 2,56 US gal – XR250R, XR250 Motard
    • 14,0 l / 3,7 US gal – XR250 Baja
    • 15,5 l – XR250 Tornado
  • Trail:
    • 92 mm / 3,62 in – XR250R, XR250 Baja: 1995-1999
    • 94 mm / 3,70 in – XR250R (2000-2002)
    • 99 mm / 3,90 in – XR250 Baja (2000-2003)
    • 105 mm / 4,13 in – XR250R (2003-2007)
    • 71 mm / 2,79 in – XR250 Motard

Động cơ

  • Loại: 4 thì làm mát bằng chất lỏng
  • Cách bố trí xi lanh: xi lanh đơn
  • Kích thước xi lanh (đường kính x hành trình): 73,0 x 59,5 mm
  • Dung tích xi lanh: 249 cm³ (15,2 cu-in)
  • Tỉ số nén: 9.3:1
  • Hệ thống van:
    • SOHC, 4 van, RFVC (Radial Four Valve Combustion Chamber – buồng đốt bốn van hướng tâm)
    • DOHC – XR250 Tornado
  • Công suất tối đa:
    • 28,0 hp (20,6 kW) / 8000 rpm
    • 20.2 hp / 7500 rpm – XR250 Tornado
  • Mô men xoắn cực đại:
    • 25,0 Nm (2,6 kg*m) / 7000 rpm
    • 21,5 Nm / 6000 rpm – XR250 Tornado

Hệ thống hòa khí

  • Loại: 1x chế hòa khí
  • ID:
    • Keihin PD05C – XR250R (1990-1995)
    • Keihin PDG1A/PDG1C – XR250R (1996-2004)
    • Keihin VE88A – XR250, XR250 Baja (1995-2007)
    • Keihin VEA1A – XR250 Tornado

Hệ truyền động

  • Ly hợp: Ướt, nhiều lá, điều khiển bằng cáp
  • Hộp số: 6 cấp
  • Truyền động cuối: xích
  • Tỉ số truyền sơ cấp: 3.100
  • Tỉ số truyền thứ cấp:
    • 2,846 (37/13) – XR250 Tornado
  • Tỉ số truyền các cấp số:
    I: 2.769
    II: 1.882
    III: 1.380
    IV: 1.083
    V: 0.923
    VI: 0.814

Hệ thống điện

  • Đánh lửa: CDI
  • Máy phát: 3 pha AC
  • Dung lượng ắc quy: 12V 4Ah